Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Khi có nhu cầu sử dụng lao động, người sử dụng lao động và người lao động phải cùng nhau ký kết hợp đồng lao động – nó là căn cứ ràng buộc trách nhiệm cũng như mô tả quyền lợi giữa các bên trong quan hệ lao động. Khi ký kết hợp đồng lao động, các bên cần phải chú ý những nội dung cơ bản sau:
1. Hình thức của Hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản. Riêng đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.
2. Người giao kết Hợp đồng lao động
Người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì việc giao kết hợp đồng lao động phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động.
3. Loại Hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
– Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
– Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
4. Nội dung chủ yếu của Hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
– Công việc và địa điểm làm việc;
– Thời hạn của hợp đồng lao động;
– Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
– Chế độ nâng bậc, nâng lương;
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
5. Thử việc
Khi ký kết Hợp đồng lao động, các bên có thể thỏa thuận thời gian thử việc. Thỏa thuận về thử việc phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Thời gian thử việc: Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
+ Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
+ Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.
+ Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ thì không phải thử việc
– Tiền lương trong thời gian thử việc: do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
– Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận.
Khi việc làm thử đạt yêu cầu, người sử dụng lao động và người lao động ký kết hợp đồng lao động chính thức.
Lưu ý: Thỏa thuận thử việc có thể lập thành văn bản riêng hoặc là một phần trong hợp đồng lao động chính thức.
6. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng lao động
Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, các bên có thể thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng lao động đã ký kết. Việc sửa đổi, bổ sung này có thể tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động (Phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động) hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.
Lưu ý: khi tiến hành ký kết Hợp đồng lao động, người sử dụng lao động không được:
– Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
– Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
Ngoài ra, nếu Quý công ty có nhu cầu sử dụng lao động đặc thù như: lao động nước ngoài, lao động khuyết tật, lao động trẻ em.. thì cần có thêm những lưu ý nhất định khi ký kết hợp đồng lao động. Cụ thể nội dung cần chú ý sẽ được chúng tôi trả lời sau khi Quý công ty cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu sử dụng những lao động này.
Căn cứ pháp lý:
Bộ luật lao động 2012
Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động
Nếu còn điều gì chưa rõ, quý bạn đọc vui lòng liên hệ theo hotline để được luật sư tư vấn miễn phí.
Xem thêm:
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu nhanh nhất