1.Về cơ sở vật chất (Đáp ứng khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 23 Thông tư 41/2011/TT-BYT)
2. Tổ chức phòng khoa và nhân sự
Theo như trong Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa Đình Cự, thì phạm vi hoạt động chuyên môn: Khám bệnh, chữa bệnh các chuyên khoa nội ngoại, Nhi, Sản phụ khoa, Tai mũi họng, y học cổ truyền, chuẩn đoán hình ảnh ( Siêu âm, Xquang), Xét nghiệm.
Chiểu theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Thông tư 41/2011 thì việc tổ chức khoa phòng của bệnh viện đa khoa cần phải có và chú ý thêm:
– Khoa dược
Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó;
+ Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
+ Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
Trưởng khoa dược là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện và phải đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện; cụ thể “Yêu cầu về trình độ: tối thiểu phải là dược sĩ đại học. Đối với bệnh viện hạng 3 và không phân hạng chưa có dược sĩ đại học thì Giám đốc bệnh viện ủy quyền bằng văn bản cho dược sĩ trung học phụ trách khoa.”

Thành lập bệnh viện đa khoa cần những điều kiện gì?
– Trưởng khoa khác phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Tốt nghiệp đại học và có thời gian làm việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
+ Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký hoạt động;
+ Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
+ Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện.
(Lưu ý: Nếu phạm vi hoạt động chuyên môn của bệnh viện đa khoa không thay đổi so với phòng khám đa khoa, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn cũ ( theo phòng khám đa khoa) một phần cũng đã đáp ứng đủ điều kiện theo quy định đối với bệnh viện đa khoa trên)
– Phẫu thuật viên phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là bác sỹ chuyên khoa ngoại hoặc bác sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc tại Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế. Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài, phẫu thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
+ Có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu bệnh viện theo đề nghị của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện;

Thành lập bệnh viện đa khoa hiện đại
3. Hồ sơ thành lập bệnh viện đa khoa ( Khoản 1 Điều 39 Thông tư 41/2011/TT-BYT)
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định (Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này);
– Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
– Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh -Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh-Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
– Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
– Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
– Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu;
– Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
4. Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết, lệ phí.
– Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Y tế hoặc qua đường bưu điện.
– Thời gian thực hiện cấp giấy phép: 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung;
– Lệ phí: 10.500.000 VNĐ( Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế)
Mọi chi tiết xin liên hệ HOTLINE để gặp luật sư tư vấn.
Bài viết liên quan:
>>>>>> Quy trình xin giấy phép thành lập bệnh viện đúng nhất
>>>>>> Những điều kiện cần để thành lập bệnh viện đa khoa