Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 2016

Tư vấn thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 2016

Việt Nam là nước đang phát triển nên việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài là điều hiển nhiên. Và để thực hiện được các hoạt động đầu tư thì trước hết các nhà đầu tư phải thành lập doanh nghiệp. Vậy loại hình doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cần hồ sơ gồm những gì?

Để thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam trước tiên nhà đầu tư cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tiếp sau đó mới xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trong một số trường hợp trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh.

thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 2016

I.   Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoà

1.   Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo Điều 33 Luật Đầu tư 2014 hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăg ký đầu tư bao gồm những giấy tờ sau:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư Luật đầu tư: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

2. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết

 – Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư.

– Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

II. Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

1.   Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Căn cứ Điều 22, Điều 23 Luật doanh nghiệp 2014 hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
  • Cơ quan nộp hồ sơ, và thời hạn cấp.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

2.   Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

3. Khắc dấu doanh nghiệp

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép.

4. Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở kế hoạch đầu tư cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.

Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Xem thêm:

Doanh nghiệp nước ngoài có được mua đất tại Việt Nam không?

Thủ tục chuyển nhượng vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài

Bình luận - Thắc mắc - Góp ý

Phản hồi


Bài viết liên quan cùng chủ đề:



Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *