I. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư 2020;
- Luật Đất đai 2013;
- Luật kinh doanh bất động sản 2014;
- Luật nhà ở 2014.
II. Thủ tục chuyển nhượng dự án
1. Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?
Chuyển nhượng dự án đầu tư là quá trình nhà đầu tư chuyển toàn bộ hoặc một phần dự án của mình cho nhà đầu tư khác nhưng phải đáp ứng đủ điều kiện theo Luật đất đai.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư
2. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
Căn cứ khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020 thì Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư 2020;
– Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư 2020 (Cụ thể, nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư và bổ sung ngành nghề kinh doanh cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài);
– Đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
– Đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;
– Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
Bên cạnh đó thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư cần đảm bảo những tiêu chí như:
- Không thay đổi mục tiêu dự án;
- Không thay đổi nội dung;
- Đảm bảo quyền lợi khách hàng và những đối tác liên quan.
3. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư
Để tiến hành thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ những văn bản, giấy tờ, tài liệu sau:
- Văn bản đăng ký chuyển nhượng dự án (bản chính)
- Quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông hoặc thỏa thuận của các bên hợp doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc chuyển nhượng dự án (bản chính).
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án (bản chính).
- Các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của bên chuyển nhượng (bản chính hoặc bản sao chứng thực)..
- Báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án (bản sao)
- Báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án (bản sao).
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao).
- Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị chuyển đổi (bản sao).
4. Trình tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư
a. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
b. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
- Bước 3: Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đưa ý kiến về điều kiện chuyển nhượng
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đưa ý kiến và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bước 5: Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
- Bước 6: Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7:
- Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
c. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
- Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan xem xét, đưa ra ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Bước 6:
- Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
d. Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư.
e. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Nếu còn điều gì chưa rõ, quý bạn đọc vui lòng liên hệ theo hotline để được luật sư tư vấn miễn phí.