Điều kiện thành lập công ty tư vấn chứng khoán, giao dịch chứng khoán

Điều kiện thành lập công ty tư vấn chứng khoán, giao dịch chứng khoán

1. Công ty chứng khoán

Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán.

Theo đó, Điều 72 quy định Công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh sau đây:

a. Môi giới chứng khoán;

(là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng).

b. Tự doanh chứng khoán;

(là việc công ty chứng khoán mua, bán chứng khoán cho chính mình).

c. Bảo lãnh phát hành chứng khoán;

(là việc cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phi hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng khoán cần phát hành của tổ chức phát hành).

d. Tư vấn đầu tư chứng khoán;

(là việc cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán).

(Điều 86 quy định về Hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam).

Theo thông tin trao đổi, KH có nhu cầu thành lập công ty tư vấn chứng khoán, xét thấy nhu cầu của KH thuộc vào hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán quy định tại Điều 72 nêu trên.

Cạnh đó, nội dung giao dịch chứng khoán như KH trao đổi chưa rõ ý, do đó KH vui lòng trao đổi rõ hơn nội dung hoạt động/hỗ trợ/thực hiện để chúng tôi có thể tư vấn cụ thể.

Điều kiện thành lập công ty tư vấn chứng khoán, giao dịch chứng khoán

       Điều kiện thành lập công ty tư vấn đầu tư chứng khoán là gì?

2. Điều kiện thành lập công ty tư vấn đầu tư chứng khoán

a. Về trụ sở công ty:

  • Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
  • Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán

b. Về vốn điều lệ:

  • Căn cứ pháp lý: Nghị định 155/2020/NĐ-CP
  • Vốn tối thiểu: 10 tỷ đồng.
  • Ngoài ra, quy định về vốn đối với các hoạt động khác được quy định như sau:
  • Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
  • Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
  • Nếu tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh thì vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.

c. Về nhân sự làm việc:

  • Căn cứ pháp lý: Luật chứng khóa
  • Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán là tư vấn đầu tư và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
  • (a) Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
  • (b) Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
  • (c) Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
  • (d) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  • Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d nêu trên và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

d. Về điều kiện là cổ đông, thành viên góp vốn:

  • Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  • Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
  • Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
  • Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật chứng khoán.

e. Về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn:

  • Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật chứng khoán;
  • Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

3. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán

  • Căn cứ pháp lý: Nghị định 155/2020/NĐ-CP
  • Hồ sơ đề nghị cấp phép:
  • Giấy đề nghị;
  • Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.
  • Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở;
  • Thuyết minh cơ sở vật chất;
  • Danh sách nhân sự:
  • bản thông tin cá nhân;
  • lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc).
  • Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn:

+ Đối với cá nhân:

– bản thông tin cá nhân;

– lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;

+ Đối với tổ chức:

– giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương;

– điều lệ công ty;

– quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền;

– bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền; 

– báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn.

– tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);

  • Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng theo quy định đã nêu tại mục điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn nêu trên.
  • Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
  • Dự thảo Điều lệ công ty.

Thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị:

– Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép;

– Sau khi tổ chức nộp hồ sơ đề nghị, UBCK nhà nước đề nghị tổ chức:

  • hoàn thiện cơ sở vật chất;
  • phong tỏa phần vốn góp trên tài khoản mở tại ngân hàng thanh toán;
  • chuẩn bị đầy đủ nhân sự.

Trường hợp thực hiện đầy đủ các yêu cầu, tổ chức nộp lại đến UBCK giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán. Nếu sau thời hạn 03 tháng tổ chức không hoàn thiện xong các yêu cầu thì UBCK từ chối hồ sơ.

Nếu còn điều gì chưa rõ, quý bạn đọc vui lòng liên hệ theo hotline để được luật sư tư vấn miễn phí.

Bình luận - Thắc mắc - Góp ý

Phản hồi


Bài viết liên quan cùng chủ đề:



Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *